cho mình hỏi các chất nào sau là hợp chất đa chức tác dụng cuoh2 glucozo, fructozo, axit adipic, sobitol glixerol
Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
Số mệnh đề đúng là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án A.
(1) Sai do cả glucozo và fructozo đều có phản ứng gương
(2) Đúng
(3) Đúng do cùng tạo ra C6H14O6
(4) Đúng
(5) Đúng
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat, số phát biểu đúng là:
1.Glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương.
2.Các gốc α-glucozo trong phân tử amilozo liên kết với nhau bằng liên kết α-1, 4-glicozit và α-1, 6- glicozit.
3.Glucozo và fructozo đều làm mất màu dung dịch nước brom.
4.Cacbohiđrat đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo hợp chất nitrat.
5.Glucozo và Fructozo đều có phản ứng cộng H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol.
6.Cacbohiđrat là những hợp chất polihiđroxi nên dễ tan trong nước
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu OH 2 (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan- 1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A.4.
B.6.
C.5.
D.3.
glixerol,etylen glicol, sobitol, axit oxalic.
ĐÁP ÁN A
Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Chọn đáp án A
Các chất thỏa mãn là: glixerol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic
Các chất glucozơ, mantozơ, axit axetic có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nhưng không phải hợp chất đa chức. Trong đó glucozo, mantozo là hợp chất tạp chức. Axit axetic là hợp chất đơn chức.
Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Cho các dung dịch chứa các chất hữu cớ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propạn-1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Các chất (đa chức) thỏa mãn: glixerol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic
ĐÁP ÁN A
Cho các dung dịch chứa các chất hữu cớ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propạn-1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án A
Các chất (đa chức) thỏa mãn: glixerol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic
Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Chọn A
glixerol,etylen glicol, sobitol, axit oxalic